Biết độ tan của NaCl trong nước ở 25 oC là 36 g. Cho 75 g NaCl vào 150 g nước, khối lượng dung dịch thu được là:
A.275 g B. 204 g C. 273g D. 272 gam
Tính độ tan của NaCl ở 5 độ c biết ở t độ này khi hòa tan 7,2 g NaCl vào 20 g nước thì được dung dịch bão hòa làm a) cách viết sau có ý nghĩa gì NaCl(60°C)=38g
b) Tính khối lượng NaCl cần dùng để hòa tan với 150 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên
a, Cách viết trên có ý nghĩa: Ở nhiệt độ 60 độ C thì 100 g nước hòa tan được 38g NaCl
b, Khối lượng cần để hòa tan 150 g nước ở nhiệt độ trên là :
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.38}{100}=57\left(g\right)\)
Câu 1:Hòa tan 15(g) muối ăn(NaCl) vào 35(g) nước cất,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2:Trong 100(g) dung dịch muối ăn (NaCl) nồng độ 20% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 3:Hòa tan 30(g) muối ăn (NaCl) vào 70(g) nước cât,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 4:Trong 100(g) dung dịch muối ăn có nồng độ 9% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 5:Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho O2 tác dụng với:S,Fe,P.
Câu 6: Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho H2O tác dụng với :N,CaO,SO2.
Câu 7:Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 8:Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 9:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:CO2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Câu 10:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:O2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Cho biết độ tan của NaCl ở 25 độ là 36 g. Cần bao nhiêu g NaCl và bao nhiêu g nước để pha chế được 27, 2 g dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ đó
Ở 25 độ 100g nước hòa tan tối đa 36g NaCl tạo thành 136g dung dịch
x(g) nước hòa tan tối đa y(g) NaCl tạo thành 27,2g dung dịch
x=27,2*100/136=20
y=27,2*36/136=7.2
Vậy, cần 26g nước và 7.2g NaCl để pha chế được 27,2g dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ đó
Độ tan của NaCl trong nước ở 25 ° C là 36 g. Khi mới hòa tan 15 g NaCl và 50 g nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl dể dung dịch bão hòa?
A. 3 gam
B. 40 g
C. 5 gam
D. 9 gam
Đáp án A
số gam NaCl tối đa có thể hòa tan trong 50 gam nước là = 18 g
số gam NaCl cần phải thêm là 18 - 15 = 3 gam
Tìm khối lượng NaCl và nước có trong 500g dung dịch biết rằng độ tan của chất đó ở 25 độ c là 36 g
mNaCl=36×100/100=36g
mddNaCl=100+36=136g
Trong 136g dd NaCl có 36g NaCl
Vậy 500g ddNaCl có x(g) NaCl
=>x=36×500/136=132,35g(tích chéo bạn)
Vậy mNaCl=132,35g
Ở 25 độ c, 36 g NaCl tan trong 100g nước tạo thành 136g dd
Ở 25 độ c, x g NaCl tan trong y g nước tạo thành 500g dd
x=500.36/136= 132.35g
y=500.100/136=377.65g
Vậy khối lượng NaCl: 132.25g
Khối lượng nước: 377. 65g
Bài 1. Tính nồng độ % của các dung dịch sau:
a) Hòa tan 5 g NaCl vào nước ta thu được 75 g dung dịch
b) Hòa tan 8 g H2SO4 vào nước ta thu được 92 g dung dịch
d) Hòa tan 8 g H2SO4 vào 92 g nước
e) Hòa tan 15 g BaCl2 vào 45 g nước
a) \(C\%=\dfrac{5}{75}.100\%=6,67\%\)
b) \(C\%=\dfrac{8}{92}.100\%=8,7\%\)
c) \(C\%=\dfrac{8}{8+92}.100\%=8\%\)
d) \(C\%=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
tk
a) C%=575.100%=6,67%C%=575.100%=6,67%
b) C%=892.100%=8,7%C%=892.100%=8,7%
c) C%=88+92.100%=8%C%=88+92.100%=8%
d) C%=1515+45.100%=25%
Hòa tan hết 26.5g NACL tong 75 g H 2O ở 20C ĐƯỢC dung dịch X Cho biết dung dịch x là bão hòa hay chưa bão hòa
giải thích biết rằng độ tan của nacl trong nước ở 20c là 36 g
Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 5%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch.
\(a.m_{ddNaCl}=\dfrac{15}{5}\cdot100=300g\\ b.m_{nước}+m_{muối}=m_{dd,muối}\\ \Rightarrow m_{nước}=m_{dd,muối}-m_{muối}\\ =300-15\\ =285g\)
Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được